[MỖI NGÀY 10 PHÚT TIẾNG HÀN- NGỮ PHÁP 지 못하다 / 못하다]
💥💥💥💥💥💥💥💥💥💥💥💥💥
👉Tiếp nối các cấu trúc Phủ định trong tiếng Hàn hay gặp nhất. Bạn đã biết cách dùng của 지 못하다, 지 말다 chưa ? Hãy theo dõi bài viết dưới đây và đưa ra ví dụ của mình nhé!
-----------------------------------------------------------
👉Cấu trúc :
Động từ, tính từ +지 못하다
못 + Động từ
👉Ý nghĩa : Không thể, không có thể, không… được
👉Ví dụ :
마시다 => 마시지 못합니다/못 마십니다 (không uống được)
* 지 못하다 / 못하다: Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa: Không thể, không có thể, không… được.
👉*LƯU Ý:
1. Một số tính từ có thể đi với cấu trúc “Động từ + 지 못하다”, tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “못 + động từ”.
- 학교에 가지 못했어요/아침을 먹지 못했습니다 (đúng)
- 마음이 넓지 못합니다/발음이 좋지 못합니다 (đúng)
– 마음이 못 넓어요./발음이 못 좋아요 (sai)
2. Cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다” và cả “못 + động từ” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “(으)ㄹ 수없다”, ý nghĩa không thay đổi.
- 술을 마시지 못합니다/술을 못 마십니다. 술을 마실 수 없습니다.
- 전화를 받지 못합니다/전화를 못 받습니다. 전화를 받을 수 없습니다.
3. So sánh: Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 지 않다/안 + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다/못 + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “안” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “못” thì có ý nghĩa là muốn làm nhưng không làm được.
– 병원에 가지 않았어요: Tôi không đi bệnh viện (có thể đi nhưng không đi).
- 병원에 가지 못했어요: Tôi không thể đi viện (vì khả năng không cho phép).
Bạn đã biết cách dùng của 지 못하다 chưa? HÃY CHO CHÚNG TÔI XEM VÍ DỤ CỦA BẠN NHÉ!
-------------------------------------------------------
CÔNG TY TNHH HÀN NGỮ CHÍ VIỆT
☎ Hotline: 0243.200.6111 – 096 533 9445/ 096 459 1219
Địa chỉ: 35I4 Khu đô thị mới Yên Hòa – p.Yên hòa- Cầu Giấy - Hà Nội.
Cơ sở Thạch Thất: Thôn Hà Tân, thị trấn Liên Quan, huyện Thạch Thất, TP HN. (☎ 0984381884/0942686969)